Câu hỏi tình huống và đáp án mẫu dùng cho sát hạch lý thuyết đối với đối tượng đề nghị cấp giấy chứng nhận là lương y theo Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 của Thông tư 29/2015/TT-BYT
Câu hỏi tình huống dùng để sách hạch phần lý thuyết nhằm mục đích đánh giá năng lực và kiến thức ứng dụng thực tế của các thầy thuốc. Dưới đây là một câu tình huống và cách trả lời để làm ví dụ.
Bệnh nhân nam, 42 tuổi, đến khám vì lý do hoa mắt, chóng mặt nhiều. Bệnh diễn biến 2 tuần nay. Người bệnh vốn tính tình hay cáu gắt, kèm theo công việc căng thẳng. Hiện tại: hoa mắt chóng mặt nhiều, ù tai, đau đầu vùng đỉnh lan ra hai bên, cảm giác căng mắt. Mỗi khi căng thẳng hoặc giận dữ, triệu chứng hoa mắt chóng mặt, đau đầu tăng lên. Ngủ ít, mơ nhiều, miệng đắng. Khám: sắc mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền. Từ các triệu chứng trên, ông/bà hãy: biện chứng luận trị, chẩn đoán, đề ra pháp, phương điều trị. (3 điểm)
Biện chứng luận trị (1 điểm): người bệnh nam giới, tính tình hay cáu gắt, kèm theo công việc căng thẳng khiến cho can khí uất kết, can bất năng sơ tiết nên người bệnh hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau đầu vùng đỉnh lan ra hai bên, bệnh tăng lên khi căng thẳng hoặc giận dữ, cảm giác căng mắt, miệng đắng, sắc mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền. Can khí uất kết, can hỏa vượng làm động tới tạng tâm nên người bệnh ngủ ít, mơ nhiều.
Chẩn đoán (1 điểm):
+ Bát cương: lý thực nhiệt
+ Tạng phủ: can khí uất kết
+ Nguyên nhân: nội nhân
+ Bệnh danh: huyễn vựng
Pháp điều trị (0,5 điểm): bình can tiềm dương, thanh hỏa tức phong.
Phương thuốc (0,5 điểm) (thí sinh chọn một trong các bài thuốc sau):
1. Thiên ma câu đằng gia vị (Tạp bệnh chính trị).
Thiên ma |
9g |
Câu đằng |
12g |
Hoàng cầm |
9g |
Sơn chi |
9g |
Đỗ trọng |
9g |
Ngưu tất |
12g |
Tang ký sinh |
9g |
Ích mẫu |
9g |
Dạ giao đằng |
9g |
Phục thần |
9g |
Thạch quyết minh |
18g |
|
|
Thêm:
Bạch Thược để tăng tác dụng bình can tiềm dương.
Sinh địa nếu can âm bất túc rõ (mạch huyền tế) để dưỡng âm.
Long đởm thảo, Hạ khô thảo, Đơn bì nếu hỏa thịnh (mắt đỏ, mạch huyền sác) để thanh can tiết nhiệt.
Quy bản, mẫu lệ nếu phong thịnh (chóng mặt, nôn, chân tay tê máy động) để bình can tức phong.
2. Nam dược thần hiệu:
Hương phụ |
1 lạng |
Cúc hoa |
1 lạng |
Kinh giới |
1 lạng |
Bạc hà |
3đc |
Tán mịn, mỗi lần uống 2đc sắc với nước chè làm thang uống trước bữa ăn.
3. Đan chi tiêu dao tán (Nội khoa trích yếu) gia vị
Đơn bì 3g, Chi tử 3g, 1 lát gừng, ít bạc hà sắc làm thang uống với 2 đc bột tiêu giao (Sài hồ, đương quy, Bạch truật, Bạch thược, Phục linh mỗi vị một lạng, cam thảo 5 đc đều tán mịn) thêm Cúc hoa, Thiên ma, Câu đằng.
Phương này dùng để chữa người chóng mặt do tình chí uất ức gây nên.
4. Bình can giáng hỏa an thần thang (Thuốc nam và châm cứu – Suy nhược thần kinh)
Câu đằng |
12g |
Chi tử |
12g |
Muộng trầu |
12g |
Hạ khô thảo |
12g |
Táo nhân |
8g |
Long nhãn |
16g |
Lá vông |
20g |
|
|
|
|
Thêm: Thục địa, Sinh địa, mạch môn mỗi thứ 20g.
5. Hoặc bài thuốc gia theo đối pháp lập phương phù hợp với pháp điều trị
29/08/2016 07:00